Nghiên cứu Khoa học
Giải pháp cải tiến xe gắn máy sử dụng động cơ Honda 110 phân khối nhằm tăng hiệu quả sử dụng nhiên liệu
Công tác tiến hành chạy thử được thực hiện. Mục đích là để đánh giá lượng nhiên liệu tiêu hao và các lỗi xảy ra trong quá trình vận hành của xe để có các giải pháp khắc phục kịp thời. Các lỗi lúc vận hành thường gặp đó là:
Sau khi khắc phục toàn bộ các sự cố, xe đã đạt được trạng thái ổn định khi di chuyển, tiến hành kiểm tra mức độ tiêu hao nhiêu nhiên liệu. Vì xe hoạt động theo nguyên tắc kéo và giữ ga đến khi xe đạt tốc độ nhất định, sau đó tắt ga để xe tự chạy theo quán tính, tốc độ xe sẽ giảm lần theo thời gian. Tốc độ giảm dần đến một giá trị thấp vừa đủ để không bị đứng lại hoàn toàn, thì ta lại bật công tắc máy, khởi động động cơ và kéo ga để xe tăng tốc lên đạt giá trị vận tốc cực đại ban đầu.
Để tối ưu hoá khả năng tiết kiệm nhiên liệu của xe, cần có sự lựa chọn tốc độ tối đa cho phù hợp. Vì nếu kéo ga lên tốc độ cao thì xe sẽ chạy theo quán tính được lâu hơn nhưng sẽ tiêu tốn nhiên liệu trong quá trình tăng tốc của xe. Còn nếu chỉ kéo ga để xe đạt tốc độ trung bình, xe sẽ di chuyển theo quán tính trong thời gian ngắn hơn nhưng quãng ga sẽ ngắn và ít tiêu hao nhiên liệu. Nếu xe chạy theo quán tính trong thời gian ngắn thì trong suốt quãng đường di chuyển, số lần vào ga sẽ nhiều hơn. Để giải quyết bài toán đặt ra ở phần trước, tác giả đưa ra phương pháp kiểm thử và đánh giá như sau:
Sau đó tính quãng đường mà xe có thể chạy được trên một lít xăng (km/l) nhờ công thức:
Từ biểu đồ ở hình, ta nhận thấy rằng khi ta nâng mức trần tốc độ cực đại, xe sẽ tiêu hao ít nhiên liệu hơn và đi được quãng đường đi sẽ tăng lên hơn và đạt giá trị cực đại tại quãng vận tốc 40 km/h. Sau đó, khi tăng mức trần của vận tốc cực đại lên giá trị 45 km/h quãng đường đi được bắt đầu giảm dần. Ta kết luận rằng để xe tối ưu hoá được khả năng tiết kiệm nhiên liệu quãng vận tốc tối ưu là 40km/h – 15 km/h.
TABLE I. Quãng đường xe đi được trên một lít xăng
Nhiên liệu (gr) |
Thời gian |
Số km/l |
|
20 – 15 |
180 |
25 min |
107.80 |
25 – 15 |
185 |
24 min 20 s |
110.80 |
30 – 15 |
195 |
23 min 35 s |
116.78 |
35 – 15 |
206 |
22 min 56 s |
123.36 |
40 – 15 |
219 |
22 min 11 s |
131.15 |
45 – 15 |
215 |
21 min 6 s |
128.75 |
50 – 15 |
207 |
20 min |
123.00 |
Hình sau là biểu đồ so sánh quãng đường đi được trên một lít xăng trong các quãng vận tốc khác nhau từ dữ liệu thu được ở bảng 3.
Các tin khác