Đại học
Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA
Mã ngành: 7520216..
Chuyên ngành:
Mã chuyên ngành:.
Hình thức đào tạo: Tập trung..
Phương thức đào tạo: Chính quy
Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt.
1.1.Mục tiêu chung
- Tiêu chuẩn 1: Có khả năng xác định, xây dựng và giải quyết các vấn đề kỹ thuật phức hợp liên quan đến ngành Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa bằng cách áp dụng các nguyên lý kỹ thuật, khoa học và toán học.
- Tiêu chuẩn 2: Có khả năng áp dụng thiết kế kỹ thuật để tạo ra các giải pháp trong
ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, đáp ứng các nhu cầu cụ thể, đồng thời xem xét đến các yêu tố sức khỏe cộng đồng, an toàn và phúc lợi, cũng như các yếu tố toàn cầu, văn hóa, xã hội, môi trường và kinh tế.
- Tiêu chuẩn 3: Có khả năng giao tiếp hiệu quả với nhiều đối tượng. Có kỹ năng thuyết trình và tranh luận khoa học.
- Tiêu chuẩn 4: Có khả năng nhận ra trách nhiệm đạo đức và nghề nghiệp trong các
tình huống kỹ thuật và đưa ra những đánh giá đúng đắn có xem xét tác động của các giảipháp kỹ thuật trong bối cảnh toàn cầu, kinh tế, môi trường và xã hội.
- Tiêu chuẩn 5: Có khả năng làm việc hiệu quả trong một nhóm mà các thành viên được cung cấp cơ hội lãnh đạo, cung nhau tạo ra một môi trường hợp tác và toàn diện, thiết lập mục tiêu, lập kế hoạch nhiệm vụ và đáp ứng các mục tiêu.
-Tiêu chuẩn 6: Có khả năng để phát triển và tiến hành thử nghiệm liên quan đến ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa một cách thích hợp, kết hợp phân tích và giải thích dữ liệu cũng như đánh giá, phán đoán kỹ thuật để đưa ra kết luận.
- Tiêu chuẩn 7: Có khả năng tiếp thu và áp dụng kiến thức mới khi cần thiết bằng cách sử dụng các chiến lược học tập phù hợp. Từ đó làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công việc trong lĩnh vực đào tạo; có tư duy phản biện, có kiến thức lý thuyết chuyên sâu để phát triển kiến thức mới liên quan đến ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ cao hơn.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Về kiến thức:
- Có khả năng vận dụng kiến thức triết học, lý luận chính trị Mac – Lenin, phương
pháp tư duy biện chứng, tư duy phê phán, tư duy sáng tạo trong việc tìm tòi, phát hiện các vấn đề Kỹ thuật điều khiển tự động hóa trong thực tiễn.
- Có khả năng vận dụng ngoại ngữ để tiếp cận các công bố quốc tế phục vụ cho công tác nghiên cứu, cũng như giao lưu với các học giả trong và ngoài nước.
- Có kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực tự động hóa nói chung và chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển tự động hóa nói riêng, đồng thời có kỹ năng vận dụng kiến thức đó vào các hoạt động thực tiễn nghề nghiệp.
- Hiểu, vận dụng và có khả năng trình bày lại các kiến thức nâng cao và chuyên sâu
về các lĩnh vực xử lý tín hiệu, mạng truyền thông không dây, lập trình điều khiển, robotics … phục vụ cho công tác nghiên cứu cũng như làm chủ công nghệ mới liên quan đến lĩnh vực này.
Về kỹ năng:
- Có khả năng sử dụng các thiết bị, công cụ, dây chuyền hiện đại trong lĩnh vực Kỹ
thuật điều khiển và tự động hóa.
- Có khả năng nghiên cứu và tổ chức nghiên cứu hiệu quả.
- Có khả năng phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề một cách khoa học.
- Có khả năng nghiên cứu độc lập, sáng tạo; có khả năng phân tích thông tin, phản biện vấn đề, tổng hợp và đánh giá dữ liệu để đưa ra giải pháp một cách khoa học trong lĩnh vực tự động hóa
- Có kỹ năng thuyết trình và tranh luận khoa học.
- Có kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm và hội nhập được trong môi trường quốc tế.
- Có kỹ năng sử dụng ngoại ngữ chuyên ngành trong đọc tài liệu và trình bày vấn
đề.
- Kỹ sư có kỹ năng sử dụng ngoại ngữ chuyên ngành trong đọc tài liệu và trình bày
vấn đề và có trình độ ngoại ngữ đạt Bậc 3/6, khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
Về mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có trách nhiệm công dân: Là một công dân tốt, có các phẩm chất đạo đức xã hội như có lòng yêu nước, có ý thức phục vụ nhân dân, có trách nhiệm đối với xã hội và cộng đồng, có ý thức chấp hành đúng và đầy đủ các quy định của pháp luật và chính sách của nhà nước, …
- Có đạo đức tốt, nghiêm chỉnh chấp hành luật pháp
- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp như trung thực và trách nhiệm trong công việc, có ý thức cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có tinh thần độc lập trong công việc và hợp tác với đồng nghiệp, có ý thức dân tộc.
- Có phẩm chất đạo đức cá nhân như có bản lĩnh chính trị vững vàng, đạo đức tốt,
năng động, tự chủ, chính trực, có ý thức phản biện, có tinh thần cầu tiến.
- Say mê, tận tâm với công việc. Luôn tích cực, chủ động đóng góp ý kiến và sáng
tạo trong công việc.
Chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: 151 tín chỉ
Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương và đảm bảo yêu cầu đầu vào Đại Học của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.
- Đào tạo theo học chế tín chỉ
- Kết thúc khóa học, những sinh viên có đủ các điều kiện sau thuộc diện xét tốt nghiệp
- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không bị kỷ luật to mức đình chỉ học tập.
- Không còn học phần điểm F.
- Có các chứng chỉ Giáo dục quốc phòng và Chứng chỉ giáo dục thể chất.
- Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được tính theo thang điểm 10;
- Điểm học phần là tổng của tất cả các điểm bộ phận của học phần nhân với trọng số tương ứng sau đó chuyển thành điểm chữ:
- A (8,5 – 10) Giỏi
- B (7,0 – 8,4) Khá
- C (5,5 – 6,9) Trung bình
- D (4,5 – 5,4) Trung bình yếu
- F (dưới 4,0) Kém
- Theo quy chế của Bộ GD&ĐT: tính điểm trung bình chung:
- A tương ứng với 4
- B tương ứng với 3
- C tương ứng với 2
- D tương ứng với 1
- F tương ứng với 0
8.1. Học phần đại cương: 152 tín chỉ
8.1.1. Học phần bắt buộc
STT |
MÃ MÔN HỌC |
TÊN HỌC PHẦN |
SỐ TC |
MÃ HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT |
1 |
2 |
|
||
2 |
COM 141 |
1 |
|
|
3 |
1 |
|
||
4 |
3 |
|
||
5 |
3 |
|
||
6 |
4 |
MTH 103 |
||
7 |
3 |
|
||
8 |
4 |
PHY 101 |
||
9 |
3 |
|
||
10 |
PHY 342 |
Vật lý ứng dụng |
4 |
PHY 102 |
11 |
MTH 292 |
Toán ứng dụng cho điện tử |
3 |
MTH 103 |
12 |
DTE - EE 102 |
Hướng nghiệp 1 |
1 |
|
13 |
DTE - EE 152 |
Hướng nghiệp 2 |
1 |
DTE EE 102 |
14 |
3 |
|
||
15 |
Kinh tế chính trị Marx - Lenin |
2 |
|
|
16 |
Chủ nghĩa Xã Hội Khoa Học |
2 |
|
|
17 |
2 |
|
||
18 |
HIS 362 |
Lịch sử đảng cộng sản việt nam |
2 |
|
Tổng cộng |
44 |
|
8.1.2. Học phần tự chọn
STT |
MÃ MÔN HỌC |
TÊN HỌC PHẦN |
SỐ TC |
MÃ HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT |
Chọn 1 trong 2 |
|
|||
19 |
2 |
|
||
20 |
2 |
|
||
Chọn 2 trong 5 |
|
|||
21 |
2 |
|
||
22 |
2 |
|
||
23 |
2 |
|
||
24 |
2 |
HIS 221 |
||
25 |
2 |
|
||
Chọn 12 trong 16 |
|
|||
26 |
1 |
|
||
27 |
1 |
|
||
28 |
1 |
|
||
29 |
1 |
|
||
30 |
1 |
|||
31 |
1 |
ENG 117 |
||
32 |
1 |
|||
33 |
1 |
|||
34 |
1 |
|||
35 |
1 |
|||
36 |
1 |
|||
37 |
1 |
|||
38 |
1 |
|||
39 |
1 |
|||
40 |
1 |
|||
41 |
1 |
8.2. Học phần đại cương ngành: 39 tín chỉ
8.2.1. Học phần bắt buộc
STT |
MÃ MÔN HỌC |
TÊN HỌC PHẦN |
SỐ TC |
MÃ HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT |
42 |
1 |
|
||
43 |
3 |
|
||
44 |
MTH 342 |
Toán ứng dụng cho điều khiển tự động |
3 |
|
45 |
CR 332 |
Nhập môn lập trình vi điều khiển |
2 |
|
46 |
EE 242 |
3 |
|
|
47 |
EE 264 |
An toàn điện |
2 |
|
48 |
3 (2+1) |
|
||
49 |
2 |
|
||
50 |
2 |
|
||
51 |
3 (2+1) |
|
||
52 |
3 (2+1) |
|||
53 |
3 (2+1) |
MTH 104 |
||
54 |
EE301 |
Kỹ thuật điện nâng cao |
2 |
|
55 |
3 (2+1) |
|
||
56 |
EE |
Thực tập nhận thức |
2 |
|
57 |
EE 297 |
Đồ án CDIO 1 - Hình thành ý tưởng |
1 |
|
58 |
EE 347 |
Đồ án CDIO 2 - Thiết kế mạch Điện – Điện tử |
1 |
EE 297 |
8.3. Học phần chuyên ngành: 45 tín chỉ
8.3.1. Học phần bắt buộc
STT |
MÃ MÔN HỌC |
TÊN HỌC PHẦN |
SỐ TC |
MÃ HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT |
59 |
3 |
EE 414 |
||
60 |
3 |
|
||
61 |
3 |
|||
62 |
2 |
|
||
63 |
3(2+1) |
EE200 |
||
64 |
3 |
|||
65 |
3(2+1) |
|||
66 |
3(2+1) |
|
||
67 |
EE 431 |
Tự động hóa quá trình sản xuất FMS & CNC |
3 |
EE391 |
68 |
EE 494 |
Kỹ thuật điều khiển |
3 |
|
69 |
ENG 332 |
Anh văn chuyên ngành Điện- Điện tử |
2 |
|
70 |
Mạng Truyền Thông Công Nghiệp SCADA (Supervisory control And Data Acquisition) |
3 |
|
|
71 |
3(2+1) |
|
||
72 |
EE |
Thực tập nghề |
3 |
|
73 |
2 |
|
||
74 |
1 |
|
||
75 |
1 |
|
||
76 |
1 |
|
||
|
|
|
|
|
8.4. Tốt nghiệp cuối khóa: Sinh viên thực hiện khóa luận tốt nghiệp
STT |
MÃ MÔN HỌC |
TÊN HỌC PHẦN |
SỐ TC |
MÃ HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT |
77 |
EE448 |
Thực tập tốt nghiệp |
3 |
|
78 |
EE449 |
Khóa luận tốt nghiệp |
3 |
|