Đại học
Kỹ thuật Điện
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: KỸ THUẬT ĐIỆN
Mã ngành: 7520201
Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt
1. Mục tiêu đào tạo
1.1Mục tiêu chung
Đào tạo Kỹ sư đại học ngành Kỹ thuật điện phát triển toàn diện về nhân cách và nghề nghiệp, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Đào tạo kỹ sư trình độ đại học có phẩm chất chính trị, đạo đức và có sức khoẻ tốt; có hiểu biết cơ bản về nguyên lý kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ Điện, Điện tử, Tự động hóa, năng lượng tái tạo v.v…; có kỹ năng nghề nghiệp cần thiết về ngành Kỹ Thuật Điện.
1.2 Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu các loại thiết bị điện, các hệ thống điện quốc gia cao áp, hạ áp trong các lĩnh vực sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng điện năng, lưới điện.
- Thiết kế, phân tích, đánh giá và cải tiến các dự án Điện năng lượng mặt trời, năng lượng gió và các nguồn năng lượng mới.
- Điều hành dự án, quản lý dự án năng lượng tái tạo, quản lý lưới điện thông minh
- Thiết kế, thi công, giám sát và vận hành, bảo dưỡng mạng lưới cung cấp điện, chiếu sáng, tự động hoá, điều khiển,…
Ngay khi hoàn thành chương trình đào tạo kỹ sư ngành Kỹ thuật điện sinh viên có khả năng sau:
2.1 Yêu cầu về kiến thức
- Tiêu chuẩn 1: Có khả năng xác định, xây dựng và giải quyết các vấn đề kỹ thuật phức hợp bằng cách áp dụng các nguyên lý kỹ thuật, khoa học và toán học.
- Tiêu chuẩn 2: Có khả năng áp dụng thiết kế kỹ thuật để tạo ra các giải pháp đáp ứng các nhu cầu cụ thể có xem xét to các yêu tố sức khỏe cộng đồng, an toàn và phúc lợi, cũng như các yếu tố toàn cầu, văn hóa, xã hội, môi trường và kinh tế. Có kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực và chuyên ngành Kỹ thuật điện, đồng thời có kỹ năng vận dụng kiến thức đó vào các hoạt động thực tiễn nghề nghiệp.
2.2 Yêu cầu về kỹ năng và thái độ
- Tiêu chuẩn 3: Có khả năng giao tiếp hiệu quả với nhiều đối tượng. Có kỹ năng thuyết trình và tranh luận khoa học.
- Tiêu chuẩn 4: Có khả năng nhận ra trách nhiệm đạo đức và nghề nghiệp trong các tình huống kỹ thuật và đưa ra những đánh giá đúng đắn có xem xét tác động của các giải pháp kỹ thuật trong bối cảnh toàn cầu, kinh tế, môi trường và xã hội. Hiểu, vận dụng và có khả năng trình bày lại các kiến thức nâng cao và chuyên sâu về các lĩnh vực Điện, mạng truyền thông không dây, lập trình điều khiển, … phục vụ cho công tác nghiên cứu cũng như làm chủ công nghệ mới liên quan đến lĩnh vực này.
- Tiêu chuẩn 5: Có khả năng làm việc hiệu quả trong một nhóm mà các thành viên được cung cấp cơ hội lãnh đạo, cùng nhau tạo ra một môi trường hợp tác và toàn diện, thiết lập mục tiêu, lập kế hoạch nhiệm vụ và đáp ứng các mục tiêu.
- Tiêu chuẩn 6: Có khả năng để phát triển và tiến hành thử nghiệm thích hợp, phân tích và giải thích dữ liệu cũng như sử dụng đánh giá (phán đoán) kỹ thuật để đưa ra kết luận. Ngưởi kỹ sư có khả năng sử dụng các thiết bị, công cụ, dây chuyền hiện đại trong lĩnh vực Kỹ thuật Điện.
2.3 Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Tiêu chuẩn 7: Có khả năng tiếp thu và áp dụng kiến thức mới khi cần thiết bằng cách sử dụng các chiến lược học tập phù hợp. Từ đó làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công việc của chuyên gia trong lĩnh vực đào tạo; có tư duy phản biện, có kiến thức lý thuyết chuyên sâu để phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ cao. Kỹ sư có kỹ năng sử dụng ngoại ngữ chuyên ngành trong đọc tài liệu và trình bày vấn đề và có trình độ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 3/6, khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
+ Tự định hướng, bản lĩnh nghề nghiệp vững vàng, thái độ khách quan, khoa học, trung thực, đưa ra các kết luận đối với các vấn đề về chuyên môn, nghiệp vụ và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân. Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn;
+ Làm việc khoa học, lập kế hoạch, phân tích, điều phối, quản lý các nguồn lực và đánh giá, giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn, cải thiện hiệu quả các hoạt động, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy sáng tạo
3. Thời gian đào tạo: 4.5 năm
4. Khối lượng kiến thức toàn khóa:
Ngành Kỹ thuật điện: 152 tín chỉ
5. Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương và đảm bảo yêu cầu đầu vào Đại Học của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.
6. Điều kiện tốt nghiệp.
- Đào tạo theo mô hình học chế tín chỉ, áp dụng qui chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính qui theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT và QĐ 3197/QĐ-ĐHDT ngày 07/9/2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học Duy Tân về việc ban hành qui định trong công tác quản lý đào tạo.
- Kết thúc khóa học, những sinh viên có đủ các điều kiện sau thuộc diện xét tốt nghiệp:
+ Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không bị kỷ luật to mức đình chỉ học tập.
+ Không còn học phần điểm F.
+ Có các chứng chỉ Giáo dục quốc phòng và Chứng chỉ giáo dục thể chất.
7. Thang điểm: 4
- Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được tính theo thang điểm 10;
- Điểm học phần là tổng của tất cả các điểm bộ phận của học phần nhân với trọng số tương ứng sau đó chuyển thành điểm chữ:
- A (8,5 – 10) Giỏi
- B (7,0 – 8,4) Khá
- C (5,5 – 6,9) Trung bình
- D (4,5 – 5,4) Trung bình yếu
- F (dưới 4,0) Kém
- Theo quy chế của Bộ GD&ĐT: tính điểm trung bình chung:
- A tương ứng với 4
- B tương ứng với 3
- C tương ứng với 2
- D tương ứng với 1
- F tương ứng với 0
8. Nội dung chương trình
8.1 Học phần đại cương: 61 tín chỉ (không tính Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng)
8.1.1 Học phần bắt buộc
STT |
MÃ MÔN HỌC |
TÊN HỌC PHẦN |
SỐ TC |
MÃ HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT |
1 |
2 |
|
||
2 |
COM 101 |
1 |
|
|
3 |
1 |
|
||
4 |
3 |
|
||
5 |
3 |
|
||
6 |
4 |
MTH 103 |
||
7 |
3 |
|
||
8 |
4 |
PHY 101 |
||
9 |
3 |
|
||
10 |
PHY 342 |
Vật lý ứng dụng cho Điện – Điện tử |
3 |
PHY 102 |
11 |
MTH 292 |
Toán Ứng Dụng cho Điện – Điện Tử |
3 |
MTH 103 MTH 104 |
12 |
DTE - EE 102 |
Hướng nghiệp 1 |
1 |
|
13 |
DTE - EE 152 |
Hướng nghiệp 2 |
1 |
DTE EE 102 |
14 |
3 |
|
||
15 |
Kinh tế chính trị Marx – Lenin |
2 |
|
|
16 |
Chủ nghĩa Xã Hội Khoa Học |
2 |
|
|
17 |
2 |
|
||
18 |
HIS 362 |
Lịch sử đảng cộng sản việt nam |
2 |
|
8.1.2 Học phần tự chọn
STT |
MÃ MÔN HỌC |
TÊN HỌC PHẦN |
SỐ TC |
MÃ HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT |
Chọn 1 trong 2 |
|
|||
19 |
2 |
|
||
20 |
2 |
|
||
Chọn 2 trong 5 |
|
|||
21 |
2 |
|
||
22 |
2 |
|
||
23 |
2 |
|
||
24 |
2 |
HIS 221 |
||
25 |
2 |
|
||
Chọn 12 trong 16 |
|
|||
26 |
1 |
|
||
27 |
1 |
|
||
28 |
1 |
|
||
29 |
1 |
|
||
30 |
1 |
|||
31 |
1 |
ENG 117 |
||
32 |
1 |
|||
33 |
1 |
|||
34 |
1 |
|||
35 |
1 |
|||
36 |
1 |
|||
37 |
1 |
|||
38 |
1 |
|||
39 |
1 |
|||
40 |
1 |
|||
41 |
1 |
8.2 Học phần đại cương ngành: 42 tín chỉ
8.2.2 Học phần bắt buộc
STT |
MÃ MÔN HỌC |
TÊN HỌC PHẦN |
SỐ TC |
MÃ HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT |
42 |
EE 219 |
Các nguồn năng lượng tái tạo |
3 |
|
43 |
3 |
|
||
44 |
MTH 342 |
Toán ứng dụng cho điều khiển tự động |
3 |
MTH 103 MTH 104 |
45 |
EE 302 |
Lý thuyết mạch |
2 |
|
46 |
EE 352 |
Lý thuyết mạch nâng cao |
2 |
EE 302 |
47 |
CR 332 |
Nhập môn lập trình vi điều khiển |
2 |
|
48 |
EE 264 |
An toàn điện |
2 |
|
49 |
CIE 111 |
Vẽ Kỹ Thuật & CAD |
3 |
|
50 |
3 (2+1) |
|
||
51 |
3 |
|
||
52 |
2 |
|
||
53 |
3 (2+1) |
EE 302 |
||
54 |
3 (2+1) |
|
||
55 |
ENG 332 |
Anh văn chuyên ngành Điện- Điện tử |
2 |
|
56 |
ENG 382 |
Anh văn chuyên ngành Điện- Điện tử nâng cao |
2 |
|
57 |
EE 297 |
Đồ án CDIO 1 - Hình thành ý tưởng |
1 |
|
58 |
EE 347 |
Đồ án CDIO 2 - Thiết kế mạch Điện – Điện tử |
1 |
|
59 |
INT xxx |
Thực tập nhận thức |
2 |
|
8.3 Học phần chuyên ngành: 43 tín chỉ
8.3.2 Học phần bắt buộc
STT |
MÃ MÔN HỌC |
TÊN HỌC PHẦN |
SỐ TC |
MÃ HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT |
60 |
EE 314 |
Kỹ thuật điện cao áp |
3 |
EE 302 |
61 |
3 |
EE 302 |
||
62 |
3(2+1) |
|||
63 |
2 |
|
||
64 |
3(2+1) |
EE200 |
||
65 |
3 |
|||
66 |
EE 418 |
Quản lí dự án công trình điện |
2 |
|
67 |
3(2+1) |
|
||
68 |
Mạng Truyền Thông Công Nghiệp SCADA (Supervisory control And Data Acquisition) |
2
|
|
|
69 |
EE 361 |
Ngắn mạch trong hệ thống điện |
3 |
|
70 |
EE 364 |
Nhà máy Điện và trạm biến áp |
3 |
|
71 |
EE 362 |
Vận hành Hệ thống Điện |
3 |
|
72 |
EE 465 |
Tích hợp điện gió & điện mặt trời |
2 |
|
73 |
EE 463 |
Lưới điện thông minh |
2 |
|
74 |
1 |
|
||
75 |
1 |
|
||
76 |
1 |
|
||
77 |
INT xxx |
Thực tập nghề |
3 |
|
8.4 Tốt nghiệp cuối khóa: Sinh viên thực hiện khóa luận tốt nghiệp
STT |
MÃ MÔN HỌC |
TÊN HỌC PHẦN |
SỐ TC |
MÃ HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT |
78 |
INT xxx |
Thực tập tốt nghiệp |
3 |
|
79 |
EE 449 |
Đồ án tốt nghiệp |
3 |
|